Xem Tuổi Kết Hôn Cho Người Tuổi Dần - Căn Duyên Tiền Định

  • Viết bởi: Ngọc Phương
    Ngọc Phương Tôi là Ngọc Phương, hiện đang đảm nhiệm vị trí Content Writer cho Vạn Sự Như Ý
  • 5 Lượt xem
  • Cập nhật lần cuối 03/01/2023
  • Reviewed By Lâm Huyền Cơ
    Lâm Huyền Cơ Lâm Huyền Cơ là người yêu thích tìm hiểu các kiến thức phong thủy cổ đại, bên cạnh đó còn nghiên cứu kinh dịch và phong thủy hiện đại.

Lương Duyên Tiền Định Người Tuổi Dần - Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng

Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng Người Tuổi BÍNH DẦN

Tuổi: BÍNH DẦN (Đại Kỵ Hiệp Hôn) 

Trai tuổi Bính Dần đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây. 

Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Bính Dần. 

1. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Kỷ Tỵ 

Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

2. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Tân Mùi 

Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

3. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Đinh Sửu 

Chồng lớn hơn vợ 11 tuổI 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

4. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Tân Tỵ 

Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

5. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Quí Mùi 

Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

6. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Ất Sửu 

 Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

7. Chồng tuổi Bính Dần vợ tuổi Kỷ Mùi 

Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 16, 22, 28, 34, 40, 46, 52 tuổi. 

Gái tuổi này kỵ có chồng năm 16, 22, 28, 34, 40, 46, 52 tuổi. 

Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi bạn rồI mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu cảnh xa vắng. 

Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4 tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi. 

Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Sửu mới nhằm căn duyên. 

XIN LƯU Ý 

Trai tuổi Bính Dần sinh tháng 2, 6, 3, 8, 7, 9 và tháng 10 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ. 

Gái tuổI Bính Dần sinh tháng 7, 10, 8 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng. 

Còn sanh nhằm tháng 9 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi. 

TuổI: BÍNH DẦN (Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng) 

1. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi BÍNH DẦN 

(Chồng vợ đồng một tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc ăn dễ dàng, cầu lo việc chi đều có quí nhân giúp đỡ, hào tài đủ dùng, hào con không con và có số nuôi con, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh ngườI vợ chân hay đi, hay giao thiệp, tánh cộc, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, số vợ chồng cũng thế, tánh tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, ở với nhau nên kiên cố mới đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về hào tài hay luân chuyển, hào con thiếu phước. 

2. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi ĐINH MẸO 

(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá hoặc có quyền tước, nhiều người hay thương mến, hào tài tương vượng, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự 

Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp, có số tạp giữ tiền tài, tánh tình vợ chồng cũng có phần hào hạp, chung sống với nhau làm ăn tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, hưởng sự ấm no và an ủi. 

3. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi MẬU THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng phải chịu cảnh thiếu nghèo, làm ăn không đặng phát đạt, dầu có của sẵn cũng khó giữ đặng, hào tài đủ no qua ngày, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ can đảm, tánh cộc, chân hay đi nhiều, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, số vợ chồng cũng thế tánh tình vợ chồng ít hòa hạp, chung sống với nhau nên ần năng và thương lẫn nhau. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, phải có chí cần năng và nhờ nơi phước đức. 

4. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi CANH NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quí vợ chồn như có phước hưởng giàu, còn thiếu phước thì đặng khá, nhưng phải chịu cảnh thành bại nhiều phen rồi mới tốt, hào tài trung bình hào con rất ít, sanh con đầu là gái hạp, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ bôn ba, tánh cộc chân hay đi, hay lo tính, ý hay giao thiệp, tánh tình vợ chồng hòa hạp, ở với nhau nên nhẫn nại chung lo làm ăn tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên kiên nhẫn với nhau. 

5. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi NHÂM THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc làm ăn đều thông suốt, có chút chức phận để làm ăn, cầu lo việc chi thường có quý nhân giúp đỡ, hào tài đủ no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ lời tiếng nóng nảy, chân hay đi, hay giao thiệp, tánh lạt lòng, tay làm có tài cũng hay hao phá tài. Số vợ chồng cũng thế, tánh tình vợ chồng hay xung ý bất hòa. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, vợ chồng phảI bền chí nhẫn nại, về hào tài hay luân chuyển. 

6. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi QUÍ DẬU 

(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá nhiều người hay thương mến, ăn nói việc chi cũng dễ, hào tài tương vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ tánh sáng, có duyên vui vẻ, có số giữ tiền tài ngày lớn tuổi tánh tình vợ chồng không đặng hòa hợp cho lắm nên thương lẫn nhau làm ăn đặng. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên thương lẫn chung lo với nhau. 

7. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi GIÁP TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo, làm có tiền cũng hay khiến điều hao tốn, hào tài đủ dùng, hào con rất ít, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp tình bạn, lòng hay lo tính trong mình hay có bệnh nhỏ, tánh tình vợ chồng hòa hợp chung sống chung lo ngày hậu cũng đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên kiên cố đồng lo với nhau. 

8. Chồng tuổI BÍNH DẦN vợ tuổI ẤT HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu sang, còn thiểu phước thì đặng khá, vợ chồng buổi đầu làm ăn chưa đặng phát đạt, hào tài tương vượng, hào con rất ít, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang. 

Tánh người vợ hiền, có duyên, tánh sáng, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổI, miệng hay rầy nói, tánh tình vợ chồng cũng có phần hòa hợp, ở với nhau làm ăn lập nên sự nghiệp. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chí đáng kỵ. ĐOÁN PHỤ THÊM 

9. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi BÍNH TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con đa số. Tánh người vợ chân hay đi, tánh lạt lòng, bản thân có tiểu tật, lời nói hay thắc mắc, tay làm có tài, cũng hay hao phá tài, ở với nhau vợ chồng ít đặng hòa hạp, khá cần năng và chung lo làm ăn mới nên. 

10. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi MẬU DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài trung bình, hào con rất ít. Tánh người vợ tánh sáng và kỹ lưỡng, ăn nói với đời lanh lẹ, bản thân hay có tiểu bệnh, ý tình vợ chồng hòa thuận, chung sống với nhau làm ăn đặng cảnh ấm no. 

11. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi KỶ MÃO 

(Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con thiểu phước, có số nuôi con nuôi. 

Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng vui vẻ cho lắm, tánh lạt lòng, bản thân hay có bệnh nhỏ, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, việc làm đặng nên. 

12. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi CANH THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ no , hào con thiểu số. Tánh người vợ hay lo, khó tánh, có duyên, vui vẻ, bản thân hay có bệnh nhỏ, tánh tình vợ chồng hòa hợp, nên kiên cố việc làm ăn đặng. 

13. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi NHÂM NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con thiểu phước, có số nuôi con nuôi. 

Tánh người vợ rộng rãi, ưa trồng tỉa, trong bản thân có tiểu tật, số khó giữ tiền tài, ý tình vợ chồng hòa thuận, chung ở với nhau kiên cố làm ăn mới đặng tốt. 

14. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi GIÁP THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, tay làm có tài cũng thiểu số. 

Tánh người vợ lanh lẹ, chân hay đi, bản thân có tiểu tật, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại làm ăn đặng. 

15. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi GIÁP TÝ 

(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá, hào tài ấm no, hào con rất ít, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ tánh sáng, lanh lẹ, hay giao thiệp, hay lo tính, ăn nói việc chi cũng dễ, tánh tình vợ chồng cũng đặng hòa hạp, chung sống với nhau làm ăn tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ. 

16. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi QUÝ HỢI 

(Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá, lo tính thường có quý nhân giúp đở, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang. 

Tánh người vợ hiền, thông minh, lời nói hay hòa thuận với đời, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh tình vợ chồng ít đặng sự hòa hợp, ở với nhau phải kiên cố của đặng tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào tài hay luân chuyển 

ĐOÁN PHỤ THÊM 

1. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi NHÂM TUẤT 

(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no qua ngày, hào con trung bình. 

Tánh người vợ thông minh, lanh lẹ, hay giao thiệp, lời nói ít thua ai, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng hòa hợp việc làm ăn khá cần năng mới đủ no. 

2. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi TÂN DẬU 

(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường, hào con rất ít, sanh con đầu là gái hạp. 

Tánh người vợ hiền, ít nói, bản thân có tiểu bệnh, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, chung sống chung lo làm ăn đặng. 

3. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi CANH THÂN 

(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ no, hào con thiểu số. Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, bản thân hay có bệnh nhỏ; ý tình vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại làm ăn mới đặng. 

4. Chồng tuổi BÍNH DẦN vợ tuổi MẬU NGỌ 

(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con đông đủ. Tánh người vợ lanh lẹ, vui vẻ có duyên, có số tạo giữ tiền tài, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, việc làm ăn sẽ đặng nền nhà.

Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng Người Tuổi Mậu Dần

Tuổi: Mậu Dần (Đại Kỵ Hiệp Hôn) 

Trai tuổi Mậu Dần đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây. 

Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Mậu Dần. 

1. Chồng tuổi Mậu Dần vợ tuổi Tân Tỵ 

Chồng vợ đồng 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

2. Chồng tuổi Mậu Dần vợ tuổi Quý Tỵ 

Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54 tuổi. 

Gái tuổi này kỵ có chồng năm 20, 26, 32, 38, 44, 50, 59 tuổi. 

Những năm tuổI trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi bạn rồI mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu đựng cảnh xa vắng. 

Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi. 

Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Sửu mới nhằm căn duyên. 

XIN LƯU Ý 

Trai tuổi Mậu Dần sinh tháng 1, 3, 2, 8, 4, 9 và tháng 12 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ. 

Gái tuổi Mậu Dần sinh tháng 1, 4, 2 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng. 

Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 6 số khắc con, khó sanh và khó nuôi. 

Tuổi: MẬU DẦN (Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng) 

1. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi MẬU DẦN 

(Chồng vợ đồng một tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng phải chịu cảnh thiếu nghèo làm ăn không đặng phát đạt, làm có tiền hay khiến điều hao tốn, hào tài ấm no, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ kỹ lưỡng và ánh sáng, ra đường ăn nói với đời nhiều người mến thương, bản thân hay có tiểu bệnh, tánh tình vợ chồng cũng đặng hòa hạp, ở với nhau nên cần năng cũng đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên bền chí và chung lo. 

2. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi KỶ MÃO 

(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, con thiểu phước đặng khá, nhưng lúc tuổi xuân phải chịu cảnh thành bại nhiều phen rồi mới tốt, hào con bình thường, hào con có muộn và rất ít, vật dụng trong nhà đủ dùng. 

Tánh người vợ hay rầu lo không đặng vui vẻ cho lắm, tánh lạt lòng, ý chính vợ chồng cũng có phần hòa hợp, chung sống với nhau làm ăn nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào con thiểu phước. 

3. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi CANH THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc chi đều thông suốt, ăn nói việc chi cũng dễ dàng có chức phận thêm tốt, hào tài tương vượng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ hay lo tính, khó tánh, có duyên, vui vẻ, bản thân hay có bệnh nhỏ, tánh tình vợ chồng hòa hợp, chung ở với nhau làm ăn mới đặng hưởng ấm no. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, hưởng sự ấm no và ấm no vui. 

4. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi NHÂM NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc chi đều thông suốt, có chút ít chức phận, làm ăn hạp, hào tài đủ dùng, hào con có muộn và rất ít, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ rộng rãi, ưa trồng tỉa, trong mình có tiểu tật, ố khó giữ tiền tài, tánh tình vợ chồng hòa hợp, ở với nhau nên cần năng chung lo làm ăn mới đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, hào con thiểu phước, hào tài hay luân chuyển. 

5. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi QÚY MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tam Vinh Hiển, vợ chồng đặng có danh giá và quyền chức nhiều người hay mến thương, ăn nói việc chi cũng dễ, hào tài tương vượng, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang. 

Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, tánh sáng có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng hòa hợp, ở với nhau làm ăn mới đặng hưởng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ 

6. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi GIÁP THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát tài, phải chịu cảnh thiếu nghèo, làm có tiền hay khiến điều hao tốn, hào tài đủ no qua ngày, hào con rất ít và có số nuôi con nuôi, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ lanh lẹ, hay giao thiệp, chân hay đi, tay làm có tài cũng hay hao tài, bản thân có tiểu tật, tánh tình vợ chồng hay xung khắc, ít đặng hòa hạp. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên bền chí và nhờ nơi phước đức. 

7. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi ẤT DẬU 

(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, con thiểu phước thì đặng khá, nhưng chịu cảnh thành bại nhiều phen rồi mới tốt, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ hay rầu lo, không đặng vui vẻ cho lắm, tánh lạt lòng chân hay đi, trong mình hay có bệnh nhỏ, ý tình vợ chồng hòa hợp, chung sống làm ăn mới đặng. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, phải kiên cố và chung lo mới nên. 

8. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi BÍNH TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn dễ dàng, lo tính việc chi cũng có quý nhân giúp đỡ, có chức phận để làm ăn, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ hay đi nhiều, tánh tình hay lo tính, tay làm có tài cũng hay hao tài, về ý tình vợ chồng đặng hòa hạp, ở với nhau làm ăn mới đặng ấm no. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, về hào tài hay luân chuyển. 

9. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi ĐINH HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá và quyền chức, người đời hay mến thương, hào tài tương vượng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang. 

Tánh người vợ vui vẻ, hay hòa thuận với đời, có tay tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổI, ý tình vợ chồng hòa thuận, chung sống vợ với nhau làm ăn mới đặng tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ 

ĐOÁN PHỤ THÊM 

1. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi MẬU TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con rất ít. Tánh người vợ chân hay đi, lời nói hay thắc mắc, tánh thông minh hay giao thiệp, tánh tình vợ chồng hòa thuận, chung ở với nhau sẽ đặng ấm no. 

2. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi KỶ SỬU 

(Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con trung bình. Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, hay lo tính bản thân hay có tiểu bệnh, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, chung lo làm ăn nên. 

3. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi CANH DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no qua ngày, hào con trung bình. 

Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, miệng hay rầy nói, ý tình vợ chồng hòa hợp, khá kiên cố làm ăn mới đặng nên. 

4. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi TÂN MÃO 

(Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con đông đủ. Tánh người vợ vui vẻ, có duyên, ăn nói với đời lanh lẹ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, chung sống làm ăn mới đặng nền nhà. 

5. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi NHÂM THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài hào tài đủ dùng, hào con rất ít. 

Tánh người vợ hay giao thiệp, tánh sang, lanh lẹ, tay làm có tài cũng hay hao tài, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, việc làm ăn kiên cố đặng ấm no. 

6. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi GIÁP NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con trung bình. Tánh người vợ chân hay đi nhiều, bôn ba, tánh sang, lanh lẹ, lời nói hay thắc mắc, ý tình vợ chồng hay có phần hòa hợp, chung sống đồng lo làm ăn mới đặng . 

7. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi ẤT MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con trung bình. Tánh người vợ vui vẻ, hay lo tính, bản thân hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền, tánh tình vợ chồng hòa hợp, việc làm ăn cũng đặng làm nên . 

8. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi BÍNH THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài bình thường, hào con thiểu số. 

Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổI, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nạI làm ăn mới đặng. 

9. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi ĐINH SỬU 

(Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá, ra đường ăn nói việc chi cũng dễ, trong ngòai sắp đặt đều yên thuận, hào tài tương vượng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang. 

Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, tánh tình vợ chồng hòa hợp, ở với nhau làm ăn mới đặng trở nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ 

10. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi BÍNH TÝ 

(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính việc chi đều thông suốt, có chút ít chức phận để làm ăn, hào tài đủ no, hào con đa số, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ chân hay đi, tay làm có tài cũng hay hao tài, tánh lạt long, bản thân tiểu tật, lời nói hay thắc mắc, tánh tình vợ chồng ít đặng sự hòa hợp, chung sống với nhau nên cần năng cũng đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, nên kiên cố hào tài hay luân chuyển. 

11. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi ẤT HỢI 

(Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá hoặc có quyền tước, nhiều người hãy mến thương, ăn nói việc chi cũng dễ, hào tài tương vượng, hào con rất ít, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ hiền, có duyên, tánh sáng, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, miệng hay rầy nói, tánh tình vợ chồng lời tiếng hay xung khắc , ít đặng hạp ý, ở với nhau nên nhẫn nại làm ăn tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về tánh ý nên thương lẫn với nhau. 

12. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi GIÁP TUẤT 

(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con trung bình. Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay giao thiệp tình bạn, lòng hay lo tính, trong mình hay có bệnh nhỏ, ý tình vợ chồng hòa hợp, việc làm ăn đặng lập nên. 

13. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi QUÝ DẬU 

(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con đông đủ. 

Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, chung sống với nhau làm ăn tốt. 

14. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi NHÂM THÂN 

(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no qua ngày, hào con trung bình. 

Tánh người vợ lời tiếng nóng nảy, chân hay đi, hay giao thiệp, tánh lạt long, tay làm có tài cũng hay hao tài, tánh tình vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại làm ăn mới đặng mới đủ no. 

15. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi TÂN MÙI 

(Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài trung bình, hào con trung bình. 

Tánh người vợ hay rầy nói và hay hờn mát, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổI, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, chung sống với nhau đặng ấm no. 

16. Chồng tuổi MẬU DẦN vợ tuổi CANH NGỌ 

(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con rất ít. Tánh người vợ bôn ba, tánh cộc, chân hay đi, hay giao thiệp, hay lo tính, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, việc làm ăn đặng như thường.

Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng Người Tuổi Canh Dần

Tuổi: CANH DẦN (Đại Kỵ Hiệp Hôn) 

Trai tuổi Canh Dần đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây. 

Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Canh Dần. 

1. Chồng tuổi Canh Dần vợ tuổi Canh Dần 

Chồng vợ đồng một tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

2. Chồng tuổi Canh Dần vợ tuổi Quí Tỵ 

Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

3. Chồng tuổi Canh Dần vợ tuổi Bính Thân 

Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

4. Chồng tuổi Canh Dần vợ tuổi Nhâm Dần 

Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

5. Chồng tuổi Canh Dần vợ tuổi Ất Tỵ 

Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

6. Chồng tuổi Canh Dần vợ tuổi Mậu Thân 

Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

7. Chồng tuổi Canh Dần vợ tuổi Giáp Thân 

 Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 15, 21, 27, 25, 33, 39, 45, 51 tuổi. 

Gái tuổi này kỵ có chồng năm 17, 23, 29, 41, 35, 47, 53 tuổi. 

Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu đựng cảnh xa vắng. 

Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi. 

Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Sửu mới nhằm căn duyên. 

XIN LƯU Ý 

Trai tuổi Nhâm Ngọ sinh tháng 3, 6, 5, 7, 4, 12 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ. 

Gái tuổi Nhâm Ngọ sinh tháng 4, 7, 5 và tháng 8 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng. 

Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 9 số khắc con, khó sanh và khó nuôi. 

Tuổi: CANH DẦN (Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng) 

1. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi TÂN MÃO 

(Chồng vợ đồng một tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn mới đặng dễ dàng, cầu lo việc chi đều thông suốt, trong ngoài đều thuận ý, hào tài phát đạt, hào con đa số, vật dụng trong nhà sắp đặt trang hoàng. 

Tánh người vợ vui vẻ, có duyên, ăn nói với đời lanh lẹ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, tánh tình chồng vợ lời tiếng ít hạp ý, chung sống với nhau lập nên nghiệp cả. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về lời tiếng nên nhẫn nại. 

2. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi NHÂM THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá, quí nhơn hay kính trọng, ăn nói đều thông suốt, hào tài bình thường, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ hay giao thiệp, tánh sáng, lanh lẹ, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng cũng có phần hòa hợp, chung ở với nhau kiên cố làm ăn mới đặng sẽ đặng hưởng cảnh ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, về hào tài hay hao tốn. 

3. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi GIÁP NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn mới không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo một thời gian, qua hạn mới đậu tài, hào tài ấm no, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ chân hay đi nhiều, bôn ba, tánh sáng, lanh lẹ, lời nói hay thắc mắc, ở với nhau ý tình đặng hòa hạp, việc làm ăn chung lo cũng đặng ấm no. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, ngày hậu đặng trung bình. 

4. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi ẤT MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá, lo tính việc chi đều thông suốt, hào tài tương vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang. 

Tánh người vợ vui vẻ, hay lo tính, hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền tài, tánh tình chồng vợ hòa hợp, chung sống với nhau làm ăn mới lập nên nghiệp lớn. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ 

5. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi ĐINH DẬU 

(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn mới đặng dễ dàng, lo tính thường có người giúp đỡ, trong ngoài sắp đặt đều thuận ý, hào tài tương vượng, hào con thiểu số, có số nuôi con nuôi, vật dụng trong nhà sắp đặt trang hoàng. 

Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, tánh sáng, có số tạo giữ tiền tài, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, ở với nhau làm ăn mới đặng nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, về hào con thiểu phước. 

6. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi MẬU TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá, nhiều người hãy mến thương, ăn nói cầu lo việc chi cũng dễ, hào tài tương vượng, hào con đông đủ vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, tánh lạt long, bản thân hay có bệnh, lời nói hay thắc mắc, tánh tình chồng vợ cũng có phần hòa hợp, ở với nhau làm ăn mới đặng tốt. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ. 

7. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi KỶ HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn buổi đầu không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo một thời gian, qua hạn mới đậu tài, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà đều đủ. 

Tánh người vợ lòng hay lo tính, miệng hay rầy nói, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng hay xung về lời tiếng, chung ở với nhau kiên cố làm ăn mới đặng lập nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, về lời tiếng nên nhẫn nại. 

ĐOÁN PHỤ THÊM 

1. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi CANH TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con đa số. Tánh người vợ chân hay đi, tánh nóng nảy, lòng hay lo tính, khó tánh, bản thân hay có bệnh nhỏ, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, khá kiên cố đặng ấm no. 

2. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi TÂN SỬU 

(Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con đông đủ. Tánh người vợ lanh lẹ, hay giao thiệp, chân hay đi nhiều, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, chung sống làm ăn mới đặng. 

3. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi QUÍ MẸO 

(Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài tương vượng, hào con trung bình. 

Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, tánh tình chồng vợ hòa hợp, làm ăn mới đặng nên sự nghiệp. 

4. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi GIÁP THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con đông đủ. Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, hay có bệnh nhỏ, số khó giữ tiền tài, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, việc làm ăn đặng ấm no. 

5. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi BÍNH NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no , hào con trung bình. Tánh người vợ hay rầu lo, tánh lạt lòng, hay có bệnh nhỏ, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, nên kiên cố , ngày hậu đặng trung bình. 

6. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi ĐINH MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con đông đủ. Tánh người vợ tánh sáng, lanh lẹ, hay giao thiệp, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh tình chồng vợ hòa hạp, khá kiên cố làm ăn mới tốt. 

7. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi KỶ SỬU 

(Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá, trong ngoài đều thuận ý, hào tài thạnh vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang 

Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, hay lo tính, hay c ó tiểu bệnh, tánh tình chồng vợ hòa hợp, chung sống với nhau làm ăn mới đặng nên sự nghiệp. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không tốt, đặng hưởng hạnh phúc. 

8. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi MẬU TÝ 

(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn mới không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo một thời gian, hào tài ấm no, hào con trung bình, sanh con đầu là gái hạp, ở với nhau kiên cố làm ăn mới đặng ấm no. 

Tánh người vợ không đặng tốt, nên cần năng và bền chí. 

9. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi ĐINH HỢI 

(Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo một thời gian, hào tài trung bình, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà đủ dùng. 

Tánh người vợ có duyên, vui vẻ, hay hòa thuận với đời, hay có bệnh nhỏ, có tay tạo giữ tiền tài, tánh tình chồng vợ cũng đặng hòa hạp, ở với nhau làm ăn mới đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, ngày hậu đặng trung bình. 

10. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi BÍNH TUẤT 

(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con đông đủ. 

Tánh người vợ chân hay đi nhiều, hay lo tính, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng ít hòa hạp, nên kiên cố làm ăn mới đặng. 

11. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi ẤT DẬU 

(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con đông đủ. Tánh người vợ hay rầu lo, ít đặng vui vẻ, bản thân hay có tiểu bệnh, chân hay đi, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, chung lo làm ăn mới đặng lập nên. 

12. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi QUÍ MÙI 

(Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài phát đạt, hào con trung bình. Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, có số tạo giữ tiền ngày lớn tuổi, tánh tình chồng vợ hòa hạp, việc làm ăn đặng nên nghiệp cả. 

13. Chồng tuổi CANH DẦN vợ tuổi NHÂM NGỌ 

(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no, hào con thiểu số. Tánh người vợ rộng rãi, ưa trồng tỉa, trong bản thân có tiểu tật, số khó giữ tiền tài, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, khá kiên cố làm ăn mới đặng.

Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng Người Tuổi Nhâm Dần

Tuổi: NHÂM DẦN (Đại Kỵ Hiệp Hôn) 

Trai tuổi Nhâm Dần đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây. 

Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Nhâm Dần. 

1. Chồng tuổi Nhâm Dần vợ tuổi Ất Tỵ 

Chồng vợ đồng 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

2. Chồng tuổi Nhâm Dần vợ tuổi Bính Ngọ 

Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

3. Chồng tuổi Nhâm Dần vợ tuổi Nhâm Tý 

Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

4. Chồng tuổi Nhâm Dần vợ tuổi Đinh Tỵ 

Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

5. Chồng tuổi Nhâm Dần vợ tuổi Mậu Ngọ 

 Vợ lớn hơn chồng 16 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

6. Chồng tuổi Nhâm Dần vợ tuổi Canh Tý 

Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

7. Chồng tuổi Nhâm Dần vợ tuổi Giáp Ngọ 

 Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 18, 24, 30, 36, 42, 48,54 tuổi. 

Gái tuổi này kỵ có chồng năm 20, 26, 30, 44, 38, 50, 56 tuổi. 

Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu đựng cảnh xa vắng. 

Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi. 

Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp ngườI bạn ở hướng Sửu mới nhằm căn duyên. 

XIN LƯU Ý 

Trai tuổi Tân Sửu sanh tháng 1, 5, 9, 11, 6, 10 và tháng 12 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ. 

Gái tuổi Tân Sửu sanh tháng 1, 2, 10 và tháng 11 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng. 

Còn sanh nhằm tháng 3 và tháng 12 số khắc con, khó sanh và khó nuôi. 

Tuổi: NHÂM DẦN (Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng) 

1. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi NHÂM DẦN 

(Chồng vợ đồng một tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá và chức tước, cầu lo việc chi đều dễ dàng, hào tài đủ dùng, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ chân hay đi nhiều, ăn nói lanh lẹ, có tiểu tật, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, số vợ chồng cũng thế, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, việc làm kiên cố đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào tài hay luân chuyển. 

2. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi QUÍ MẸO 

(Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, thường gặp cảnh thiếu nghèo một thời gian, hào con ấm no, hào con rất ít, sanh con đầu là gái hạp, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền tài, tánh tình chồng vợ hòa hợp, chung ở với nhau làm ăn ngày hậu đặng trung bình. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, về hào con thiểu phước, khá chung lo và cần năng. 

3. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi GIÁP THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu hoặc, còn thiểu phước thì đặng khá, nhưng phải chịu đôi phen thành bại rồi mới tốt, hào tài thường dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, hay có bệnh nhỏ, số khó giữ , ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, chung sống với nhau cần năng mới đặng tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, về hào tài nên kiên cố . 

4. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi ĐINH MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính đều thông suốt, quí nhơn hay trọng đãi, có chút ít chức phận dễ làm ăn, hào tài đủ no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ tánh sáng, lanh lẹ, hay giao thiệp, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh tình chồng vợ cũng có phần hòa hợp, ở với nhau nên cần năng chung lo làm ăn mới đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, khá bền chí, về hào tài nên kiên cố . 

5. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi MẬU THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển vợ chồng đặng có danh giá và quyền chức, nhiều người hay mến thương, hào tài trung bình, hào con rất ít, vật dụng trong nhà đủ dùng. 

Tánh người vợ thông minh, hay giao thiệp, ưa kinh sách, bản thân có tiểu tật, vợ chồng hay tương xung, lời tiếng bất hòa, ở với nhau có chí nhẫn nại làm ăn mới đặng. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, ý tình nên nhẫn nại và thương lẫn với nhau. 

6. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi KỶ DẬU 

(Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện vợ chồng làm ăn không đặng phát đạt, buổi đầu phải chịu cảnh thiếu nghèo một thời gian, qua hạn mới đậu tài, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ tánh sáng, có duyên, vui vẻ, lòng hay lo tính, có số tạo giữ tiền tài, tánh tình chồng vợ hòa hợp, chung sống với nhau làm ăn ngày hậu đặng nên nhà. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, ngày hậu làm ăn đặng. 

7. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi CANH TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý vợ chồng như có phước hưởng giàu, còn thiểu phước thì đặng khá, nhưng phải có nhiều phen thành bại rồi mới tốt, hào tài ấm no, hào con trung bình, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ tánh sáng, hay lo tính, chân hay đi nhiều, bản thân có tiểu tật, ý tình vợ chồng hòa hợp, ở với nhau chung lo làm ăn sẽ đặng lập nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, nên kiên cố mới trọn tốt. 

8. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi TÂN HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn đặng dễ dàng , lo tính việc chi đều thông suốt, thường có người tương trợ, hào tài tương vượng, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, ở với nhau vợ chồng ít đặng hòa hạp, chung sống làm ăn mới đặng nên nhà.

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng hưởng ấm no trung bình. 

ĐOÁN PHỤ THÊM 

1. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi QUÝ SỬU 

(Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài ấm no, hào con trung bình. Tánh người vợ lòng hay lo tính, có duyên, vui vẻ, bản thân có tiểu bệnh, có số tạo giữ tiền tài, tánh tình chồng vợ hòa thuận, chung sống với nhau đặng cảnh ấm no. 

2. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi GIÁP DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con thiểu số. Tánh người vợ ít đặng vui vẻ, lòng hay lo tính, hay giao thiệp tình bạn, tánh thông minh, ý tình vợ chồng hòa thuận, chung ở đặng cảnh ấm no. 

3. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi ẤT MÃO 

(Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no qua ngày, hào con rất ít. 

Tánh người vợ hay hòa thuận, hay yêu chuộng người, bản thân hay có bệnh, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, khá cần năng mới đủ no. 

4. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi BÍNH THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con thiểu số. Tánh người vợ chân hay đi, tánh sáng, hay bôn ba, lo tính, bản thân có tiểu tật, tánh tình chồng vợ hòa hạp, làm ăn mới đặng nên nhà. 

5. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi KỶ MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con trung bình. Tánh người vợ thông minh, hay lo tính, có duyên, vui vẻ, ăn nói thông suốt, ý tình vợ chồng hòa thuận, việc làm ăn đặng trở nên. 

6. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi CANH THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con thiểu số. 

Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, bản thân có tiểu tật, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, chung sống khá nhẫn nại làm ăn mới đặng. 

7. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi TÂN SỬU 

(Vợ lớn hơn chồng 1 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng lo tính đều thông suốt, việc làm ăn thường có người tương trợ, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ lanh lẹ, hay giao thiệp, hay đi nhiều, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, số vợ chồng cũng thế, ở với nhau cũng có phần hạp, kiên cố làm ăn mới đặng. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, về hào tài hay luân chuyển. 

8. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi KỶ HỢI 

(Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng trung bình, gặp số Tứ Đạt Đạo vợ chồng làm ăn mới đặng đủ dùng, lo tính việc chi đều thông suốt, hào tài tương vượng, hào con rất ít, vật dụng trong nhà sắp đặt có thứ tự. 

Tánh người vợ lòng hay lo tính, miệng hay rầy nói, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tánh tình chồng vợ lời tiếng bất hòa, chung sống với nhau làm ăn mới đặng nên. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng trung bình, vợ chồng nên nhẫn nại, về hào con thiểu phước. 

9. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi MẬU TUẤT 

(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường, hào con trung bình. Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, tánh lạt lòng, bản thân hay có bệnh, lời nói hay thắc mắc, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, đồng lo sẽ đặng lập nên. 

10. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi ĐINH DẬU 

(Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con thiểu số. Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, hay lo tính, có số tạo giữ tiền tài, tánh tình chồng vợ hay xung khắc, khá nhẫn nại chung lo làm ăn mới tốt. 

11. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi BÍNH THÂN 

(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài tương vượng, hào con thiểu số. Tánh người vợ tánh sáng, vui vẻ, hay lo tính, có số tạo giữ tiền tài, tánh tình chồng vợ hay xung khắc, khá nhẫn nại chung lo làm ăn mới tốt. 

12. Chồng tuổi NHÂM DẦN vợ tuổi ẤT MÙI 

(Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. 

Tánh người vợ vui vẻ, hay lo tính, hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền tài, ý tình vợ chồng hòa hợp, việc làm ăn sống cảnh ấm no.

Xem Tuổi Chọn Vợ Chọn Chồng Người Tuổi Giáp Dần

Tuổi: GIÁP DẦN (Đại Kỵ Hiệp Hôn) 

Trai tuổi Giáp Dần đại kỵ cưới gái những tuổi kể dưới đây. 

Gái những tuổi kể dưới đây đại kỵ có chồng trai tuổi Giáp Dần. 

1. Chồng tuổi Giáp Dần vợ tuổi Ất Mão 

Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

2. Chồng tuổi Giáp Dần vợ tuổi Đinh Tỵ 

Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

3. Chồng tuổi Giáp Dần vợ tuổi Tân Dậu 

Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

4. Chồng tuổi Giáp Dần vợ tuổi Đinh Mão 

Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

5. Chồng tuổi Giáp Dần vợ tuổi Kỷ Tỵ 

Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Tuyệt Mạng) 

6. Chồng tuổi Giáp Dần vợ tuổi Kỷ Dậu 

 Vợ lớn hơn chồng 5 tuổi 

ở đời với nhau phạm (Biệt Ly) 

Trai tuổi này kỵ cưới vợ năm 20, 24, 26, 32, 36, 38, 44 tuổi. 

Gái tuổi này kỵ có chồng năm 18, 24, 26, 30, 36, 38, 42 tuổi. 

Những năm tuổi trên đây kỵ hiệp hôn, luận việc hôn nhân không thành, còn có đôi bạn rồi mà gặp những năm nói trên thì hay sanh việc buồn và xung khắc hoặc chịu đựng cảnh xa vắng. 

Tuổi này trai hay gái sanh nhằm tháng 4, tháng 10 trong đời sanh hay xảy việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi. 

Tuổi này trai hay gái khi có đôi bạn số định gặp người bạn ở hướng Sửu mới nhằm căn duyên. 

XIN LƯU Ý 

Trai tuổi Giáp Dần sinh tháng 3, 12, 2, 9, 4, 8 và tháng 10 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Thê hoặc đa đoan về việc vợ. 

Gái tuổi Quí Sửu sinh tháng 4, 10, 1 và tháng 5 như sanh nhằm mấy tháng này có số Lưu Phu hoặc trái cảnh về việc chồng. 

Còn sanh nhằm tháng 6 và tháng 3 số khắc con, khó sanh và khó nuôi. 

Tuổi: GIÁP DẦN (Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng) 

1. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi GIÁP DẦN 

(Chồng vợ đồng một tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý phải trải qua nhiều phen thành bại rồi sau mới thành nên, hào tài ấm no, hào con thiểu số, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ ít đặng vui vẻ, lòng hay lo tính, hay giao thiệp, tình bạn, tánh thông minh, tánh tình chồng vợ ít đặng hòa hạp, chung ở với nhau nhẫn nại làm ăn đặng tốt. Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau buổi đầu không đặng tốt, ngày hậu làm ăn đặng tốt. 

2. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi BÍNH THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Tứ Đạt Đạo lo tính trong ngoài cũng đặng thông suốt, hào tài trung bình,hào con rất ít, vật dụng trong nhà đủ dùng. 

Tánh người vợ chân hay đi nhiều, tánh sáng, hay bôn ba lo tính, trong mình có tiểu tật, ý tình vợ chồng có phần hòa hợp, chung sống với nhau làm ăn mới đặng ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng trung bình, không chi đáng kỵ. 

3. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi MẬU NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển, cầu lo việc chi cũng dễ, có chút ít quyền chức thêm tốt, hào tài tương vượng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang. 

Tánh người vợ lanh lẹ, vui vẻ, có duyên, có số tạo giữ tiền tài, lập nên hay thông minh, ở với nhau tánh tình chồng vợ hòa thuận, việc làm ăn chung lo cũng đặng tạo nên nhà. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, no ấm và an vui. 

4. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi KỶ MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện sự sống kém hẹp, làm ăn không đặng phát đạt cho lắm, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ thông minh, hay lo tính, có duyên, vui vẻ, ăn nói việc chi cũng dễ, ý tình vợ chồng hòa thuận, ăn ở với nhau nên kiên cố làm ăn mới đặng ấm no.

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, nên cần năng làm ăn mới đặng. 

5. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi CANH THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý lo tính đặng thông suốt, hoặc có danh phận với đời, hào tài trung bình, hào con rất ít, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ hay rầu lo, ít đặng vui vẻ, bản thân có tiểu tật, ở với nhau vợ chồng khác ý, hay tương xung, chung sống với nhau khá nhẫn nại làm ăn mới tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau việc làm ăn có phần tốt, về tánh ý hay xung khắc. 

6. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi NHÂM TUẤT 

(Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Nhứt Phú Quý phải chịu nhiều lần thành bại rồi sau làm ăn mới đặng, hào tài đủ dùng, hào con đông đủ, vật dụng trong nhà thường dùng. 

Tánh người vợ thông minh, lanh lẹ hay giao thiệp lời nói ít thua ai, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng hòa thuận, ở với nhau nên kiên cố cần năng mới đặng tốt. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, khá tiết kiệm cần năng làm ăn mới đặng. 

7. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi QUÝ HỢI 

(Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển có chút ít quyền chức dễ làm ăn, cầu lo có quý nhơn, hào tài trung bình, hào con trung bình, vật dụng trong nhà đủ dùng. 

Tánh người vợ hiền, tề chỉnh, thông minh, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh tình chồng vợ cũng ít đặng hòa hạp, chung sống với nhau làm ăn tốt.

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ. 

ĐOÁN PHỤ THÊM 

1. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi GIÁP TÝ 

(Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài ấm no, hào con rất ít. Tánh người vợ tánh sáng, lanh lẹ, hay lo tính, hay giao thiệp, bản tâm ít đặng vui vẻ, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, việc làm ăn đặng lập nên. 

2. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi ẤT SỬU 

(Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con thiểu số. Tánh người vợ hay rầy nói, bản thân hay có bệnh nhỏ, có số tạo giữ tiền tài, ý tình vợ chồng hòa thuận, ở với nhau chung lo làm ăn mới đặng. 

3. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi BÍNH DẦN 

(Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con rất ít. Tánh người vợ chân hay đi, hay giao thiệp, tánh cộc, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, việc làm ăn đặng bình thường. 

4. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi MẬU THÌN 

(Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài bình thường, hào con đông đủ. 

Tánh người vợ can đảm, tánh cộc, chân hay đi nhiều, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ý tình vợ chồng ở với nhau hòa thuận, nên kiên cố làm ăn đặng. 

5. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi CANH NGỌ 

(Chồng lớn hơn vợ 16 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con rất ít. 

Tánh người vợ bôn ba, tánh cộc, chân hay đi, hay giao thiệp, hay lo tính, tánh tình chồng vợ hòa thuận, ở với nhau làm ăn mới đặng ấm no. 

6. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi TÂN MÙI 

(Chồng lớn hơn vợ 17 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài bình thường, hào con trung bình. 

Tánh người vợ hay rầy nói, hay hờn mát, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng có phần hòa hợp, nên kiên cố làm ăn đặng ấm no. 

7. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi NHÂM THÂN 

(Chồng lớn hơn vợ 18 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài đủ dùng, hào con trung bình. Tánh người vợ lời tiếng nói nóng nảy, chân hay đi, hay giao thiệp, tánh lạt lòng, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, ở với nhau vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại làm ăn tốt. 

8. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi QUÝ SỬU 

(Vợ lớn hơn chồng 1 tuổI) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau không đặng tốt, gặp số Nhì Bần Tiện lo tính không đặng thông suốt, sự sống kém hẹp, hào tài đủ dùng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà khiếm dụng. 

Tánh người vợ lòng hay lo tính, có duyên, vui vẻ, bản thân hay có tiểu bệnh, có tay tạo giữ tiền tài, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, khá cần năng làm ăn mới ấm no. 

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, ngày hậu làm ăn đặng. 

9. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi NHÂM TÝ 

(Vợ lớn hơn chồng 2 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển ăn nói việc chi cũng dễ, hoặc có ít quyền chức thêm tốt, hào tài tương vượng, hào con trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt vẻ vang. 

Tánh người vợ vui vẻ, có duyên, hay giao thiệp, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, ý tình vợ chồng hòa hạp, chung ở với nhau chung làm ăn mới đặng nên nhà.

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau đặng tốt, không chi đáng kỵ. 

10. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi TÂN HỢI 

(Vợ lớn hơn chồng 3 tuổi) 

Lời giải: Chồng tuổi này gặp người vợ tuổi này ở đời với nhau đặng tốt, gặp số Tam Vinh Hiển lo tính thông suốt, cầu lo có quý nhơn, hào tài thạnh vượng, hào con rất ít, vật dụng trong nhà sắp đặt đều đủ. 

Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tánh tình vợ chồng ít đặng hòa hạp, chung ở với nhau nên thương lẫn làm ăn tốt.

Kết luận: Cảnh vợ chồng này ở với nhau không đặng tốt, khá nhẫn nại sẽ đặng nên. 

11. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi CANH TUẤT 

(Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng trung bình, hào tài đủ dùng, hào con đông đủ. Tánh người vợ tánh sáng, hay lo tính, chân hay đi nhiều, bản thân có tiểu tật, ở với nhau vợ chồng hòa hợp, chung sống làm ăn đặng ấm no. 

12. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi MẬU THÂN 

(Vợ lớn hơn chồng 6 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài trung bình, hào con rất ít. Tánh người vợ thông minh, hay giao thiệp, ưa kinh sách, bản thân có tiểu bệnh tật, ý tình vợ chồng hay xung khắc, khá nhẫn nại làm ăn tốt. 

13. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi ĐINH MÙI 

(Vợ lớn hơn chồng 7 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn không đặng tốt, hào tài đủ no, hào con trung bình. Tánh người vợ tánh sáng, lanh lẹ, hay giao thiệp, tay làm có tài cũng hay hao phá tài, tánh tình chồng vợ hòa hợp, việc làm ăn kiên cố mới đủ no. 

14. Chồng tuổi GIÁP DẦN vợ tuổi BÍNH NGỌ 

(Vợ lớn hơn chồng 8 tuổi) 

Hai tuổi này ở với nhau làm ăn đặng tốt, hào tài bình thường, hào con rất ít Tánh người vợ hay rầu lo, ít vui vẻ, tánh lạt lòng, hay có bệnh nhỏ, ở với nhau vợ chồng hòa thuận, việc làm ăn đặng ấm no trung bình.

 

Bài viết cùng chủ đề

Cải Vận Cho Người Sinh Vào Mùa Đông Mệnh Khuyết Hỏa

Cải Vận Cho Người Sinh Vào Mùa Đông Mệnh Khuyết Hỏa

Ngọc Phương
Ngọc Phương 1 năm trước

MÙA ĐÔNG - MỆNH KHUYẾT HỎA (Những người sinh từ ngày 8 tháng 11 đến ngày 18 tháng 2 dương lịch)

Cách Đặt Tên Con Theo Các Loài Thảo Mộc Và Ý Nghĩa

Cách Đặt Tên Con Theo Các Loài Thảo Mộc Và Ý Nghĩa

Ngọc Phương
Ngọc Phương 1 năm trước

Đặt tên cho con theo các loài thảo mộc đầy ấn tượng, hay, không bị trùng lặp và mang nhiều ý nghĩa sâu xa

Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (Quẻ số 62 trong Kinh Dịch) Có Ý Nghĩa Tốt Hay Xấu? Luận giải chính xác dể hiểu

Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (Quẻ số 62 trong Kinh Dịch) Có Ý Nghĩa Tốt Hay Xấu? Luận giải chính xác dể hiểu

Ngọc Phương
Ngọc Phương 1 năm trước

Ý Nghĩa Quẻ Số 62 Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá Hung Hay Cát: Luận giải chi tiết